Theo quy định, có những trường hợp không yêu cầu việc xin giấy phép xây dựng.
Khái Niệm Giấy Phép Xây Dựng: Ý Nghĩa và Người Cấp
Giấy phép xây dựng là một tài liệu vô cùng quan trọng không thể thiếu khi tiến hành xây dựng một phần của công trình. Theo quy định tại khoản 17 Điều 3 của Luật Xây dựng 2014, giấy phép xây dựng được định nghĩa như sau:
Giấy phép xây dựng là một văn bản pháp lý được cấp bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền, nhằm chấp nhận cho chủ đầu tư tiến hành các hoạt động xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, hoặc di dời công trình.
Theo Điều 103 của Luật Xây dựng 2014, có quy định về thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng như sau:
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: Cấp giấy phép xây dựng cho các công trình thuộc đối tượng yêu cầu cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thể phân cấp và ủy quyền cho Sở Xây dựng, Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế thị xã, và Ủy ban nhân dân cấp huyện để cấp giấy phép xây dựng theo chức năng và phạm vi quản lý của từng cơ quan.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện: Cấp giấy phép xây dựng cho các công trình cấp III, cấp IV, và nhà ở riêng lẻ trên địa bàn do huyện quản lý.
Trong quá trình quản lý, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng cũng có trách nhiệm điều chỉnh, gia hạn, cấp lại, và thu hồi giấy phép xây dựng theo quy định. Trong trường hợp cơ quan cấp giấy phép không tuân thủ quy định và không thu hồi đúng cách, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh sẽ trực tiếp quyết định việc thu hồi giấy phép xây dựng.
9 Trường Hợp Không Cần Giấy Phép Xây Dựng Bạn Cần Biết
1. Công Trình Bí Mật Nhà Nước và Công Trình Khẩn Cấp:
· Các công trình thuộc danh mục bí mật nhà nước và những công trình xây dựng khẩn cấp không yêu cầu giấy phép xây dựng.
2. Công Trình Thuộc Dự Án Đầu Tư Công:
· Các công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn đầu tư công, được quyết định đầu tư bởi các cơ quan chính trị, kiểm sát, tòa án cao cấp, kiểm toán Nhà nước, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, và tổ chức chính trị - xã hội.
3. Công Trình Xây Dựng Tạm:
· Các công trình xây dựng tạm không cần giấy phép, nhưng cần tuân thủ quy định về an toàn, môi trường, và quy hoạch.
4. Công Trình Sửa Chữa, Cải Tạo:
· Sửa chữa, cải tạo bên trong hoặc mặt ngoài công trình đô thị theo yêu cầu quản lý kiến trúc không cần giấy phép, nhưng phải đảm bảo an toàn và tuân thủ quy hoạch đã được phê duyệt.
5. Công Trình Quảng Cáo và Hạ Tầng Viễn Thông:
· Công trình quảng cáo và hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động không thuộc đối tượng cần giấy phép xây dựng.
6. Công Trình Xây Dựng Theo Quy Hoạch:
· Các công trình xây dựng trên địa bàn hai tỉnh trở lên, và theo tuyến ngoài đô thị phù hợp với quy hoạch kỹ thuật, chuyên ngành đã được cơ quan Nhà nước phê duyệt không cần giấy phép.
7. Công Trình Đã Được Thẩm Định Thiết Kế:
· Công trình đã thông báo kết quả thẩm định thiết kế và đáp ứng các điều kiện về cấp giấy phép xây dựng theo quy định.
8. Nhà Ở Riêng Lẻ Dưới 07 Tầng:
· Nhà ở riêng lẻ có quy mô dưới 07 tầng trong các dự án đầu tư xây dựng khu đô thị hoặc có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan Nhà nước phê duyệt.
9. Nhà Ở Riêng Lẻ Ở Nông Thôn:
· Nhà ở riêng lẻ ở nông thôn có quy mô dưới 07 tầng, thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, hoặc khu vực không có quy hoạch đặc biệt không cần giấy phép xây dựng.