ATM Nhà
Đăng tin
Đăng ký/

Bảng tra ký hiệu các loại đất để biết mục đích sử dụng

15:50 09/06/2023

ATM NHÀ đã tổng hợp bảng ký hiệu các loại đất thông dụng dưới đây, giúp mọi người tra cứu dễ dàng và chính xác nhất.

Bảng tra ký hiệu các loại đất để biết mục đích sử dụngBảng tra ký hiệu các loại đất để biết mục đích sử dụng. Ảnh minh hoạ

Khi tra cứu về đất đai trên bản đồ địa chính, ta thường gặp các ký hiệu như LUC, LUK, LUN và nhiều ký hiệu các loại đất khác. Tuy nhiên, nhiều người không biết rõ đó là loại đất gì. Để giúp mọi người dễ dàng nhận biết và hiểu rõ hơn về các loại đất, ATM NHÀ đã tổng hợp bảng ký hiệu các loại đất thông dụng dưới đây, giúp mọi người tra cứu dễ dàng và chính xác nhất.

Giải thích ký hiệu các loại đất trên bản đồ địa chính

Theo Luật Đất đai năm 2013, đất đai được phân thành ba nhóm dựa trên mục đích sử dụng, bao gồm đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp và đất chưa sử dụng. Thông tin chi tiết về mục đích sử dụng đất được xác định trong Giấy chứng nhận, bản đồ địa chính hoặc mảnh trích đo địa chính đối với những vùng chưa có bản đồ địa chính.

Nhóm đất nông nghiệp

Dưới đây là bảng hiển thị các loại đất trong nhóm đất nông nghiệp với ký hiệu cụ thể tương ứng:

STT

Tên loại đất

Ký hiệu các loại đất

1

Đất chuyên trồng lúa nước

LUC

2

Đất trồng lúa nước còn lại

LUK

3

Đất lúa nương

LUN

4

Đất bằng trồng cây hàng năm khác

BHK

5

Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác

NHK

6

Đất trồng cây lâu năm

CLN

7

Đất rừng sản xuất

RSX

8

Đất rừng phòng hộ

RPH

9

Đất rừng đặc dụng

RDD

10

Đất nuôi trồng thủy sản

NTS

11

Đất làm muối

LMU

12

Đất nông nghiệp khác

NKH

ky-hieu-cac-loai-dat-1.jpg

Đất chuyên trồng lúa thuộc nhóm đất nông nghiệp

Nhóm đất phi nông nghiệp

Nhóm đất phi nông nghiệp gồm 38 loại đất sử dụng vào các mục đích khác nhau với ký hiệu các loại đất được thể hiện cụ thể như bảng, bao gồm:

STT

Tên loại đất

Ký hiệu các loại đất

1

Đất ở tại nông thôn

ONT

2

Đất ở tại đô thị

ODT

3

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

TSC

4

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

DTS

5

Đất xây dựng cơ sở văn hóa

DVH

6

Đất xây dựng cơ sở y tế

DYT

7

Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo

DGD

8

Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao

DTT

9

Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ

DKH

10

Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội

DXH

11

Đất xây dựng cơ sở ngoại giao

DNG

12

Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác

DSK

13

Đất quốc phòng

CQP

14

Đất an ninh

CAN

15

Đất khu công nghiệp

SKK

16

Đất khu chế xuất

SKT

17

Đất cụm công nghiệp

SKN

18

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

SKC

19

Đất thương mại, dịch vụ

TMD

20

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

SKS

21

Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm

SKX

22

Đất giao thông

DGT

23

Đất thủy lợi

DTL

24

Đất công trình năng lượng

DNL

25

Đất công trình bưu chính, viễn thông

DBV

26

Đất sinh hoạt cộng đồng

DSH

27

Đất khu vui chơi, giải trí công cộng

DKV

28

Đất chợ

DCH

29

Đất có di tích lịch sử - văn hóa

DDT

30

Đất danh lam thắng cảnh

DDL

31

Đất bãi thải, xử lý chất thải

DRA

32

Đất công trình công cộng khác

DCK

33

Đất cơ sở tôn giáo

TON

34

Đất cơ sở tín ngưỡng

TIN

35

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

NTD

36

Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối

SON

37

Đất có mặt nước chuyên dùng

MNC

38

Đất phi nông nghiệp khác

PNK

ky-hieu-cac-loai-dat-2.jpg

Đất ở tại đô thị ODT với nhóm đất phi nông nghiệp

Nhóm đất chưa sử dụng

Nhóm đất chưa sử dụng sẽ bao gồm 03 loại đất chính với ký hiệu các loại đất cụ thể như sau:

STT

Tên loại đất

Ký hiệu các loại đất

1

Đất bằng chưa sử dụng

BCS

2

Đất đồi núi chưa sử dụng

DCS

3

Núi đá không có rừng cây

NCS

ky-hieu-cac-loai-dat-3.jpg

Mảnh đất đồi núi DSC chưa được khai thác sử dụng

Mục tiêu của việc phân loại và ký hiệu các loại đất trên bản đồ địa chính

Sau đây là các mục tiêu lý giải vì sao cần nên thực hiện phân loại và ký hiệu các loại đất trên bản đồ địa chính:  

  • Việc ký hiệu các loại đất đã trở nên quen thuộc với người sử dụng đất thông qua thông tin được hiển thị trên bản đồ địa chính và mảnh trích đo địa chính. Tuy nhiên, vẫn có nhiều người chưa thực sự hiểu rõ về ký hiệu các loại đất cơ bản này hoặc nhầm lẫn giữa chúng.
  • Theo quy định của khoản 6, Điều 6 trong Thông tư 23/2014/TT-BTNMT, mục đích sử dụng đất được ghi thống nhất tương ứng sổ địa chính bằng tên gọi cụ thể với ký hiệu các loại đất chi tiết, ví dụ như đất trồng lúa nước, đất trồng cây lâu năm, đất làm muối, và nhiều loại khác.
  • Do đó, tên gọi của các loại đất và mục đích sử dụng được ghi trên bản đồ địa chính dưới dạng ký hiệu khác nhau. Điều này giúp người sử dụng đất nhận biết mục đích sử dụng của từng loại đất và sử dụng chúng đúng theo mục đích, thời hạn và tuân thủ quyền và nghĩa vụ tương ứng.
  • Ví dụ, nếu trên bản đồ địa chính có ký hiệu "CLN", điều này cho biết đất thuộc sở hữu của gia đình là loại đất trồng cây lâu năm thuộc trong nhóm đất nông nghiệp với mục đích sử dụng chuyên để trồng cây lâu năm.
  • Việc xác định đúng ký hiệu các loại đất giúp người sử dụng đất biết rõ mục đích sử dụng của từng loại đất, từ đó có thể thực hiện các quyền và nghĩa vụ liên quan đúng với loại đất đó, như chuyển đổi mục đích sử dụng. Đồng thời, việc này giúp người sử dụng đất tự bảo vệ mình khỏi các rủi ro có thể phát sinh trong quá trình sử dụng đất.

Các loại đất không phải nộp tiền thuế sử dụng đất?

Các loại đất không phải nộp thuế sử dụng đất hàng năm được quy định tại Điều 3 Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 và hướng dẫn chi tiết tại Điều 3 Nghị định 53/2011/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp bao gồm:

Đất sử dụng vào mục đích công cộng, gồm:

  • Đất giao thông và thủy lợi, bao gồm đất sử dụng cho xây dựng công trình đường giao thông, cầu cống, vỉa hè, đường sắt, đất xây dựng cơ sở hạ tầng cảng hàng không, sân bay (bao gồm cả đất trong quy hoạch xây dựng cảng hàng không, sân bay chưa được xây dựng), đất xây dựng các hệ thống cấp nước (trừ nhà máy sản xuất nước), hệ thống thoát nước, hệ thống công trình thủy lợi, đê, đập và đất thuộc hành lang bảo vệ an toàn giao thông và thủy lợi.
  • Đất xây dựng công trình văn hóa, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao phục vụ lợi ích công cộng, bao gồm đất sử dụng làm nhà trẻ, trường học, bệnh viện, chợ, công viên, vườn hoa, khu vui chơi cho trẻ em, quảng trường, công trình văn hóa, điểm bưu điện-văn hóa xã, phường, thị trấn, tượng đài, bia tưởng niệm, bảo tàng, cơ sở phục hồi chức năng cho người khuyết tật, cơ sở dạy nghề, cơ sở cai nghiện ma túy, trại giáo dưỡng, trại phục hồi nhân phẩm, khu nuôi dưỡng người già và trẻ em có hoàn cảnh khó khăn.
  • Đất có di tích lịch sử-văn hóa, danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng hoặc được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) quyết định bảo vệ.
  • Đất được dùng để xây dựng các công trình công cộng khác, bao gồm đất phục vụ cho mục đích công cộng trong khu đô thị và khu dân cư nông thôn; đất sử dụng cho cơ sở hạ tầng chung trong khu công nghiệp, khu công nghệ cao và khu kinh tế theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt; đất được sử dụng để xây dựng các công trình hệ thống đường dây tải điện, mạng truyền thông, đường dẫn xăng, dầu, khí và đất nằm trong hành lang bảo vệ an toàn của các công trình đó; đất dành cho trạm điện; đất hồ, đập thủy điện; đất xây dựng nhà tang lễ, nhà hỏa táng; đất dùng để xử lý chất thải, bãi rác, khu vực xử lý chất thải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.

?? XEM THÊM:

Đất được sử dụng bởi cơ sở tôn giáo

ky-hieu-cac-loai-dat-4.jpg

Đất thuộc khuôn viên các cơ sở tôn giáo không cần nộp phí đất

Bao gồm: đất thuộc khuôn viên nhà chùa, nhà thờ, thánh thất, thánh đường, tu viện, trường đào tạo riêng của tôn giáo, trụ sở của tổ chức tôn giáo, và các cơ sở khác của tôn giáo được Nhà nước cho phép hoạt động.

  • Đất dành cho nghĩa trang, nghĩa địa.
  • Đất liên quan đến sông, ngòi, kênh, rạch, suối và các mặt nước đặc biệt.
  • Đất có các công trình như đình, đền, miếu, am, từ tường, nhà thờ họ.

Bao gồm: diện tích đất được sử dụng để xây dựng các công trình như đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ trong khuôn viên của thửa đất có các công trình này.

Đất dùng để xây dựng trụ sở cơ quan và các công trình sự nghiệp

Bao gồm:

  • Đất được sử dụng để xây dựng trụ sở của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức sự nghiệp công lập; trụ sở của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của các quốc gia nước ngoài tại Việt Nam và các tổ chức quốc tế liên chính phủ được hưởng ưu đãi, miễn trừ tương đương với cơ quan đại diện ngoại giao của các quốc gia nước ngoài tại Việt Nam;
  • Đất dùng để xây dựng các công trình sự nghiệp thuộc các ngành và lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội, khoa học và công nghệ, ngoại giao của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức sự nghiệp công lập.

Đất sử dụng cho mục đích quốc phòng, an ninh

Bao gồm:

  • Đất thuộc khu vực doanh trại, trụ sở quân đội
  • Đất được sử dụng làm căn cứ quân sự
  • Đất dành cho xây dựng các công trình phòng thủ quốc gia, trận địa và các công trình đặc biệt liên quan đến quốc phòng, an ninh
  • Đất sử dụng để xây dựng ga, cảng quân sự
  • Đất được dành cho việc xây dựng các công trình công nghiệp, khoa học và công nghệ nhằm phục vụ trực tiếp cho quốc phòng, an ninh
  • Đất được sử dụng làm kho tàng của các đơn vị vũ trang nhân dân
  • Đất được sử dụng làm trường bắn, sân thể thao, bãi tập, khu vực thử nghiệm vũ khí, và khu vực tiêu hủy vũ khí
  • Đất được sử dụng làm nhà khách, nhà công vụ, nhà thi đấu, nhà tập luyện thể dục, thể thao và các cơ sở khác trong khuôn viên doanh trại, trụ sở quân đội của các đơn vị vũ trang nhân dân
  • Đất được sử dụng làm trại giam, trại tạm giam, nhà tạm giữ, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an quản lý
  • Đất được sử dụng để xây dựng các công trình chiến đấu, công trình nghiệp vụ quốc phòng, an ninh khác theo quy định của Chính phủ.

Đất phi nông nghiệp dùng để xây dựng phát triển các công trình của hợp tác xã:

  • Đất phi nông nghiệp được sử dụng để xây dựng các công trình của hợp tác xã nhằm phục vụ trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản và sản xuất muối. Đồng thời, đất tại các khu đô thị cũng được sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác nhằm phục vụ mục đích trồng trọt, bao gồm cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất. Đất này cũng được sử dụng để xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác theo quy định của pháp luật. 
  • Ngoài ra, đất cũng được sử dụng để xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản, cũng như xây dựng cơ sở ươm tạo cây giống và con giống. Đồng thời, đất được sử dụng để xây dựng kho, nhà của hộ gia đình và cá nhân để lưu trữ nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc và công cụ sản xuất nông nghiệp.

 

Đất trồng lúa có được chuyển sang loại đất khác không?

Theo quy định của Luật đất đai năm 2013, để chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và các trường hợp khác, cần tuân thủ quy trình chuyển mục đích sử dụng đất. Điều này được quy định trong Điều 57 của Luật.

Điều 57. Chuyển mục đích sử dụng đất

1. Để chuyển mục đích sử dụng đất, cần phải có sự cho phép từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền, bao gồm:

a) Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối

b) Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm

c) Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất để sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp

d) Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp

đ) Chuyển đất phi nông nghiệp từ đất được giao bởi Nhà nước miễn phí hoặc đất thuê sang đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất

e) Chuyển đất phi nông nghiệp từ đất không phải là đất ở sang đất ở

g) Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng với mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp từ đất không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.

2. Khi tiến hành chuyển đổi mục đích sử dụng đất theo quy định tại khoản 1 của Điều này, người sử dụng đất cần tuân thủ nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật. Đồng thời, chế độ sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất sẽ áp dụng theo loại đất sau khi chuyển đổi mục đích sử dụng.

CNĐ là loại đất gì?

Ký hiệu loại đất dựa trên mục đích sử dụng đất được hướng dẫn chi tiết trong Phụ lục 01 của Thông tư 55/2013/TT-BTNMT như đã đề cập. Tuy nhiên, theo quy định trên, không có ký hiệu "CNĐ" như đã đề xuất. Vì vậy, để có thông tin chính xác về ký hiệu loại đất, bạn nên đến Ủy ban nhân dân cấp xã tại địa phương có liên quan để được tư vấn và hỏi rõ về các ký hiệu loại đất.

Quy định về phân loại đất? Căn cứ phân loại đất đai?

Cần nắm rõ các quy định về phân loại đất, để biết cụ thể đặc điểm cụ thể từng loại đất, cũng như hiểu rõ về các căn cứ pháp lý dựa vào đâu để có được các phân loại đó.

Quy định phân loại đất được thể hiện trong Luật đất đai năm 2013 như sau:

Theo quy định tại Điều 10 của Luật đất đai năm 2013, đất đai được phân thành ba nhóm dựa trên mục đích sử dụng như sau:

1. Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:

a) Đất trồng cây hàng năm, bao gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác.

b) Đất trồng cây lâu năm.

c) Đất rừng sản xuất.

d) Đất rừng phòng hộ.

đ) Đất rừng đặc dụng.

e) Đất nuôi trồng thủy sản.

g) Đất làm muối.

h) Đất nông nghiệp khác, bao gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, bao gồm cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh.

ky-hieu-cac-loai-dat-5.jpg

Quy định phân loại đất rừng phòng hộ 

2. Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:

a) Đất ở, bao gồm đất ở tại nông thôn và đất ở tại đô thị.

b) Đất xây dựng trụ sở cơ quan.

c) Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh.

d) Đất xây dựng công trình sự nghiệp, bao gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp, đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, ngoại giao, và các công trình sự nghiệp khác.

đ) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, bao gồm đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp, đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản, đất sản xuất vật liệu xây dựng và làm đồ gốm.

e) Đất sử dụng vào mục đích công cộng, bao gồm đất giao thông (bao gồm cả cảng hàng không, sân bay, cảng đường thủy nội địa, cảng hàng hải, hệ thống đường sắt, hệ thống đường bộ và các công trình giao thông khác), đất thủy lợi, đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, đất sinh hoạt cộng đồng, khu vui chơi, giải trí công cộng, đất công trình năng lượng, đất công trình bưu chính, viễn thông, đất chợ, đất bãi thải, xử lý chất thải và đất các công trình công cộng khác.

g) Đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng.

h) Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng.

i) Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng.

k) Đất phi nông nghiệp khác bao gồm đất dùng để xây nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất, đất dùng để xây kho và nhà để lưu trữ nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp, và đất dùng để xây dựng các công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh và không gắn liền với đất ở.

3. Nhóm đất chưa sử dụng gồm các loại đất chưa có xác định mục đích sử dụng.

Căn cứ xác minh được loại đất cụ thể theo quy định tại Điều 11 Luật Đất đai 2013 như sau:

1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở đã được cấp trước ngày 10 tháng 12 năm 2009; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

2. Giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 100 của Luật này đối với trường hợp chưa được cấp Giấy chứng nhận quy định tại khoản 1 Điều này;

3. Quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với trường hợp chưa được cấp Giấy chứng nhận quy định tại khoản 1 Điều này;

4. Đối với trường hợp không có giấy tờ quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này thì việc xác định loại đất thực hiện theo quy định của Chính phủ.

Như vậy, chỉ cần nắm rõ các quy định  và căn cứ vào bảng tra cứu ký hiệu các loại đất mà ATM NHÀ tổng hợp gợi ý sẽ dễ dàng biết mục đích sử dụng đất hiện nay. Ngoài ra sẽ giúp bạn có những kiến thức cơ bản về các loại đất và quy định sử dụng chính xác theo đúng các điều luật ban hành. Theo dõi ATM NHÀ để cập nhật thông tin nhanh chóng và chính xác nhất về bất động sản nhé!